HealthFlex
×
  • TRANG CHỦ
  • Dịch vụ xét nghiệm
    • Xét nghiệm giới tính sớm (X-Y)
    • Xét nghiệm thai trai gái
    • Sàng lọc dị tật bẩm sinh (NIPT)
      • Xét nghiệm GENNIPT Basic
      • Xét nghiệm GENNIPT 4
      • Xét nghiệm GENNIPT 7
      • Xét nghiệm GENNIPT 7 PRO
      • Xét nghiệm GENNIPT 23
      • Xét nghiệm GENNIPT 23 Plus
      • Xét nghiệm GENNIPT 23 pro
      • Xét nghiệm GENNIPT Twins
    • Xét nghiệm giới tính tuần thứ 6
    • Xét nghiệm cho bé
      • Xét nghiệm giới tính thai nhi sớm (5 tuần)
      • BabySure. (Gói 3 bệnh)
      • BabySure (Gói 5 bệnh)
  • DI TRUYỀN
    • Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh không xâm lấn (mẫu máu)kết quả nhanh
    • Xét nghiệm ADN huyết thống theo dòng Mẹ
    • Xét nghiệm ADN họ hàng
    • Giám định ADN hài cốt
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Pháp lý
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Hành chính
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Pháp lý Xét nghiệm ADN nhập Quốc tịch
    • Thẻ ADN cá nhân
    • Xét nghiệm ADN Cha-Con/Mẹ-Con (dân sự – tự nguyện)
  • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền OncoSure
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền OncoSure Plus
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền GenCare Premium
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền cho nữ giới
  • BẢNG GIÁ
  • KIẾN THỨC
  • LIÊN HỆ
    • Quy trình tư vấn và lấy mẫu xét nghiệm GENLAB Việt Nam
  • Đặt lịch xét nghiệm

Tiểu đường trong thai kỳ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị.

Tiểu đường trong thai kỳ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị.
Tháng 9 3, 2025Pham ThanhKiến thức xét nghiệmTin tức

Tiểu đường thai kỳ là tình trạng rối loạn đường huyết trong thời gian mang thai, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của cả mẹ và em bé. Theo số liệu nghiên cứu năm 2021, tỷ lệ mắc bệnh này trên toàn thế giới ước tính khoảng 14,7%. Do đó, việc chủ động phòng ngừa và phát hiện sớm đóng vai trò then chốt trong bảo vệ sức khỏe thai kỳ. Hãy cùng Genviet tìm hiểu chi tiết hơn về tình trạng tiểu đường thai kỳ dưới bài viết sau nhé! Theo quan điểm cũ bất kỳ tình trạng rối loạn dung nạp glucose nào khởi phát hoặc lần đầu tiên phát hiện trong thai kỳ là tiểu đường thai kỳ. Ngày nay,theo quan điểm mới đái tháo đường được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ không nói rõ tuýp 1 hoặc tuýp 2 được gọi là tiểu đường thai kỳ còn các thai phụ có tiểu đường từ trước khi mang thai, khi mang thai được gọi là bệnh nhân tiểu đường  tuýp 1 hoặc tuýp 2 mang thai.

Đái tháo đường (tiểu đường) thai kỳ là gì?

Đái tháo đường thai kỳ (còn gọi là tiểu đường thai kỳ) là tình trạng bệnh lý do bất dung nạp đường huyết, khiến lượng đường trong máu cao ở phụ nữ có thai.

Năm 2013, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) phân loại tình trạng tăng đường huyết phát hiện lần đầu ở phụ nữ có thai thành hai nhóm gồm:

  • Đái tháo đường mang thai (diabetes in pregnancy): Thai phụ có mức đường huyết đạt tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường, được phát hiện trong 3 tháng đầu thai kỳ và không mất đi sau khi sinh con.
  • Đái tháo đường thai kỳ (gestational diabetes mellitus): Thai phụ có mức đường huyết đạt tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ, được phát hiện trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ, thường phát hiện nhiều nhất từ tuần thứ 24 đến 28 và tự khỏi sau khi sinh con. Bệnh lý này xảy ra ở 5% phụ nữ có thai.

Ảnh hưởng của tiểu đường thai kì đến mẹ và bé.

1. Ảnh hưởng đối với mẹ:

  • Tăng huyết áp.
  • Tiền sản giật hoặc sản giật.
  • Nguy cơ sảy thai hoặc thai lưu.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Sinh non.
  • Đa ối.
  • Khả năng tiến triển thành đái tháo đường tuýp 2 trong tương lai.
  • Nguy cơ tái mắc tiểu đường thai kỳ ở lần mang thai sau.

2. Ảnh hưởng đối với thai nhi và trẻ sơ sinh:

  • 3 tháng đầu thai kỳ: Thai không phát triển, thai lưu, dị tật bẩm sinh.
  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ: Thai tăng trưởng quá mức, thai to.
  • Đối với trẻ sơ sinh: Tử vong ngay sau sinh, hạ đường huyết, bệnh lý đường hô hấp, vàng da sơ sinh, tăng hồng cầu, mắc một số dị tật bẩm sinh (não úng thủy, dị tật thần kinh, tim, thận,…).
  • Trẻ sinh ra bởi mẹ có đái tháo đường thai kỳ có nguy cơ cao bị béo phì, đái tháo đường tuýp 2 trong tương lai, rối loạn phát triển tâm vận.

Nguyên nhân làm tăng tỉ lệ bị tiểu đường thai kì.

Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến tiểu đường thai kì.

Hiện nay, nguyên nhân chính xác của tiểu đường thai kỳ vẫn chưa được xác định hoàn toàn. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy trong thời gian mang thai, nhau thai tiết ra các hormone như lactogen nhau thai, estrogen, progesterone và prolactin. Những hormone này làm giảm khả năng đáp ứng của cơ thể với insulin (gọi là tình trạng kháng insulin), từ đó khiến đường huyết tăng cao.

Khi thai nhi phát triển, nồng độ hormone tăng dần theo trọng lượng thai, nên tiểu đường thai kỳ thường được phát hiện ở giai đoạn tuần 24 – 28 của thai kỳ.

  • Nếu đường huyết tăng trong 3 tháng đầu, nguy cơ dị tật bẩm sinh ở thai nhi sẽ cao hơn.
  • Nếu đường huyết tăng ở giai đoạn sau, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ, gây tình trạng thai to và làm tăng nguy cơ tử vong khi sinh.

Thai phụ có thể có nguy cơ cao mắc đái tháo đường thai kỳ nếu có các yếu tố sau:

  • Có tiền sử bất thường dung nạp đường máu;
  • Tiền sử gia đình có người thân mắc đái tháo đường;
  • Có tình trạng thừa cân hoặc béo phì trước khi mang thai;
  • Lối sống tĩnh tại ít hoạt động thể dục thể thao;
  • Tăng cân không kiểm soát trong quá trình mang thai;
  • Sinh một hoặc nhiều bé nặng hơn 4kg trong lần mang thai trước;
  • Trong lần mang thai trước thai phụ mắc đái tháo đường thai kỳ;
  • Tiền sử sản khoa từng có thai lưu không rõ nguyên nhân, sinh non, tiền sản giật, thai dị tật bẩm sinh.

Các phương pháp chẩn đoán & điều trị tiểu đường thai kỳ:

Tầm soát đái tháo đường thai kỳ

Tất cả phụ nữ có thai đều cần được tầm soát đái tháo đường thai kỳ vào tuần thứ 24 đến 28 của thai kỳ. Đây là thời điểm tốt nhất để phát hiện và chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ.

Nếu thai phụ có tăng đường huyết vào đầu thai kỳ sẽ được chẩn đoán là bệnh đái tháo đường với tiêu chuẩn chẩn đoán như những người không mang thai. Nếu kết quả âm tính, bác sĩ sẽ tiếp tục tầm soát đái tháo đường thai kỳ vào tuần thứ 24 – 28.

Phương pháp xét nghiệm chẩn đoán

Xét nghiệm chẩn đoán xác định đái tháo đường thai kỳ là nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống. Để thực hiện xét nghiệm này, bác sĩ sẽ dặn dò bạn một số lưu ý sau:

  • Trong 3 ngày trước khi tiến hành xét nghiệm, thai phụ không ăn uống kiêng khem và cũng không bổ sung quá nhiều thực phẩm chứa chất đường bột (carbohydrate).
  • Nhịn đói từ 8 đến 12 giờ trước khi tiến hành xét nghiệm, không nhịn quá 14 giờ.

Các bước tiến hành xét nghiệm như sau:

  • Kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc điều dưỡng tiến hành lấy máu để định lượng đường huyết lúc đói.
  • Thai phụ được uống một ly nước đường tương đương với 75 gram glucose, uống trong vòng 5 phút.
  • Kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc điều dưỡng tiến hành lấy máu tại thời điểm 1 giờ sau uống và 2 giờ sau uống nước đường để định lượng đường huyết sau dung nạp glucose.
  • Trong thời gian thực hiện nghiệm pháp, thai phụ không được ăn hay uống gì thêm, ngồi nghỉ ngơi tại chỗ hoặc đi lại nhẹ nhàng.

Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ theo WHO (2013) khi có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:

  • Glucose huyết lúc đói ≥ 5,1 mmol/L (hoặc ≥ 92 mg/dL) và/hoặc;
  • Glucose huyết sau 1 giờ ≥ 10,0 mmol/L (hoặc ≥ 180 mg/dL) và/hoặc;
  • Glucose huyết sau 2 giờ ≥ 8,5 mmol/L (hoặc ≥ 153 mg/dL).

Các biện pháp điều trị tiểu đường thai kỳ

Điều trị tiểu đường thai kỳ hướng đến mục tiêu kiểm soát đường huyết an toàn, đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và bé. Phác đồ điều trị thường bao gồm:

  1. Chế độ ăn khoa học
    • Cung cấp đầy đủ các nhóm chất: đạm, chất béo, tinh bột, vitamin, khoáng chất và nước, với lượng phù hợp theo từng giai đoạn thai kỳ.
    • Tăng cân ở mức hợp lý, khoảng 8 – 12 kg trong suốt thai kỳ.
    • Tránh ăn quá nhiều, đặc biệt là thực phẩm nhiều đường và tinh bột tinh chế.
  2. Tập luyện hợp lý
    • Lựa chọn các môn an toàn cho phụ nữ mang thai như đi bộ, bơi lội, yoga cho bà bầu.
    • Duy trì thói quen vận động 20 – 30 phút sau mỗi bữa ăn, giúp ổn định đường huyết.
  3. Kiểm soát đường huyết
    • Với tiểu đường thai kỳ, chế độ ăn và tập luyện là hai phương pháp điều trị chính.
    • Nếu các biện pháp này chưa đạt mục tiêu kiểm soát đường huyết, bác sĩ có thể chỉ định tiêm insulin ngoại sinh.
    • Ưu tiên sử dụng insulin có cấu trúc tương tự insulin người, tiêm đúng giờ và đúng liều để tránh hạ đường huyết.
    • Người bệnh cần tự theo dõi đường huyết tại nhà nhiều lần trong ngày theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
  4. Theo dõi đa chuyên khoa
    • Việc chăm sóc và điều trị cần có sự phối hợp giữa bác sĩ chuyên khoa đái tháo đường, sản khoa, dinh dưỡng và sơ sinh.
  5. Hướng dẫn sinh nở
    • Nếu đường huyết được kiểm soát tốt và thai phát triển bình thường, sản phụ có thể chờ chuyển dạ tự nhiên và sinh thường khi đủ tháng.
    • Trường hợp đường huyết kiểm soát kém hoặc có tiền sử sảy thai, bác sĩ có thể chỉ định sinh sớm để giảm nguy cơ tử vong cho thai nhi.
  6. Chăm sóc sau sinh
    • Cho trẻ bú sớm và theo dõi sát các biến chứng có thể xảy ra.
    • Phần lớn phụ nữ bị tiểu đường thai kỳ sẽ trở lại mức đường huyết bình thường sau sinh, nhưng cần kiểm tra lại tình trạng đường huyết sau 4 – 6 tuần để đánh giá nguy cơ tiến triển thành tiểu đường tuýp 2.

Mặc dù hiện nay chưa có cách nào phòng ngừa hoàn toàn tiểu đường thai kỳ, nhưng bạn hoàn toàn có thể chủ động giảm thiểu nguy cơ bằng việc kiểm soát đường huyết chặt chẽ nếu đã mắc đái tháo đường từ trước, tuân thủ điều trị dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Kết hợp với lối sống lành mạnh – chế độ ăn cân đối, vận động hợp lý và chăm sóc sức khỏe toàn diện – sẽ giúp bạn bảo vệ bản thân, đồng thời tạo điều kiện cho bé yêu phát triển khỏe mạnh ngay từ trong bụng mẹ.

Cách phòng ngừa tiểu đường thai kỳ

Mặc dù không thể ngăn chặn hoàn toàn, nhưng duy trì lối sống lành mạnh có thể giúp giảm đáng kể nguy cơ mắc tiểu đường thai kỳ:

  1. Xây dựng chế độ ăn cân đối
    • Tăng cường rau xanh, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt.
    • Hạn chế mỡ động vật, ưu tiên sử dụng dầu thực vật lành mạnh như dầu oliu, dầu hướng dương.
  2. Duy trì vận động hợp lý
    • Tập luyện đều đặn trước và trong thời gian mang thai, khoảng 30 phút mỗi ngày, hầu hết các ngày trong tuần.
    • Có thể chọn các bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, đạp xe hoặc yoga cho bà bầu.
  3. Kiểm soát cân nặng trước khi mang thai
    • Nếu thừa cân, nên giảm cân trước khi mang thai để cơ thể ở trạng thái khỏe mạnh nhất.
    • Khi đã mang thai, không nên áp dụng chế độ giảm cân, mà nên tập trung duy trì cân nặng hợp lý theo khuyến nghị của bác sĩ.

Add Comment Cancel


Recent Posts

  • Xét nghiệm giới tính thai nhi sớm ở đâu cho kết quả chính xác nhất?
  • Tiểu đường trong thai kỳ: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị.
  • Xét nghiệm XY (giới tính thai nhi sớm) thì bao nhiêu lâu có kết quả
  • Thời điểm dễ thụ thai nhất trong chu kỳ kinh nguyệt? Điều mọi người nên biết?
  • Siêu âm mấy tuần thì biết chính xác thai trai hay gái?

Recent Comments

  1. Pham Thanh trong Xét nghiệm XY chuẩn (giới tính sớm)
  2. Pham Thanh trong Sàng lọc dị tật bẩm sinh (NIPT)
  3. Nguyễn Thanh Thủy trong Sàng lọc dị tật bẩm sinh (NIPT)

Danh mục

  • Khác
  • Kiến thức xét nghiệm
  • Tin tức
  • Trẻ em
  • tuyển dụng

GEN LAB Việt Nam

(+84) 0823005259

info@genlabvn.com

Genlabvn.com

ĐỊA CHỈ VĂN PHÒNG:

Hà Nội: 191 Chiến Thắng, Hà Đông

Hồ Chí Minh: 110A Ngô Quyền, Phường 8, Quận 5

LẤY MẪU:

Hà Nội: 225 Trường Chinh. Đống Đa

Đà Nẵng: 28 Hải Phòng, Thạch Thang, Q. Hải Châu

Hải Dương: 20 Hoa Ban, khu đô thị Ocean park

Hải Phòng: Phan Đăng Lưu, Ngọc Sơn, Kiến An

ĐỊA CHỈ PHÒNG LAB:

18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội

  • TRANG CHỦ
  • Dịch vụ xét nghiệm
    • Xét nghiệm giới tính sớm (X-Y)
    • Xét nghiệm thai trai gái
    • Sàng lọc dị tật bẩm sinh (NIPT)
      • Xét nghiệm GENNIPT Basic
      • Xét nghiệm GENNIPT 4
      • Xét nghiệm GENNIPT 7
      • Xét nghiệm GENNIPT 7 PRO
      • Xét nghiệm GENNIPT 23
      • Xét nghiệm GENNIPT 23 Plus
      • Xét nghiệm GENNIPT 23 pro
      • Xét nghiệm GENNIPT Twins
    • Xét nghiệm giới tính tuần thứ 6
    • Xét nghiệm cho bé
      • Xét nghiệm giới tính thai nhi sớm (5 tuần)
      • BabySure. (Gói 3 bệnh)
      • BabySure (Gói 5 bệnh)
  • DI TRUYỀN
    • Xét nghiệm ADN Cha Con Trước Sinh không xâm lấn (mẫu máu)kết quả nhanh
    • Xét nghiệm ADN huyết thống theo dòng Mẹ
    • Xét nghiệm ADN họ hàng
    • Giám định ADN hài cốt
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Pháp lý
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Hành chính
    • Xét nghiệm ADN làm thủ tục Pháp lý Xét nghiệm ADN nhập Quốc tịch
    • Thẻ ADN cá nhân
    • Xét nghiệm ADN Cha-Con/Mẹ-Con (dân sự – tự nguyện)
  • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền OncoSure
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền OncoSure Plus
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền GenCare Premium
    • Xét nghiệm tầm soát nguy cơ ung thư di truyền cho nữ giới
  • BẢNG GIÁ
  • KIẾN THỨC
  • LIÊN HỆ
    • Quy trình tư vấn và lấy mẫu xét nghiệm GENLAB Việt Nam
  • Đặt lịch xét nghiệm

CHÍNH SÁCH

Chính sách về quyền riêng tư

Chính sách bảo hành dịch vụ

Copyright ©[2018] all rights reserved
Chủ sở hữu GEN LAB Việt Nam
LIÊN HỆ

    Bạn cần đặt lịch xét nghiệm hoặc cần tư vấn. Có thể để lại thông tin chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất. Hoặc nếu cần gấp hãy liên hệ hotline hoặc zalo để được tư vấn nhanh nhất.

    HOTLINE: 082.300.52.59
    ZALO: 082.300.52.59

    testpopup

    aaaaaaa

    Fanpage
    Zalo
    Phone